Bài thuốc chữa bệnh rối loạn tiền đình
Bài thuốc chữa bệnh rối loạn tiền đình của lương y Nguyễn Văn Minh - Phòng Khám Đông Y Bảo Minh. Bài thuốc có tác dụng tốt nhất đối với những người bị rối loạn tiền đình kèm theo huyết áp thấp, sức khỏe yếu, hay mệt mỏi, nặng đầu, chóng mặt, chân tay bải hoải, không muốn hoạt động, làm việc nhanh mệt. Lương y Nguyễn Văn Minh chia sẻ bài thuốc đông y hiệu nghiệm, chuyên điều trị bệnh rối loạn tiền đình:
1- Đan sâm (rửa sạch, thái mỏng, sấy khô, sao) 12 gam
2- Xích thược (bào mỏng sao) 8 gam
3- Thiên ma (rửa sạch, ủ rượu gừng, đồ chín bào mỏng sấy khô) 8 gam
4- Mộc qua (tẩm dấm ăn, sao chín) 8 gam
5- Cốt toái bổ (cạo sạch, ủ mềm, bào mỏng, sao) 12 gam
6- Trần bì (sao thơm) 6 gam
7- Hoàng kỳ (chích mật ong) 16 gam
8- Đương quy (sao vàng hạ thổ) 12 gam
9- Thương truật (tẩm nước vo gạo sao vàng hạ thổ) 8 gam
10- Xuyên khung (ủ mềm, bào mỏng, sao) 8 gam
11- Dạ giao đằng 20 gam
12- Kê huyết đằng 16 gam
13- Tang thầm (quả dâu tằm) 12 gam
14- Tần giao 10 gam
15- Đẳng sâm (tẩm nước gừng sao) 12 gam
16- Tục đoạn (tẩy rượu sao) 12 gam
17- Hoàng cầm 8 gam
18- Khương hoạt 4 gam
19- Hà thủ ô (chế với đậu đen) 16 gam
20- Đỗ trọng (tẩm nước muối nhạt sao khô) 12 gam
21- Bạch phục linh 12 gam
22- Tang ký sinh 20 gam
Khi điều trị, tùy vào tình trạng bệnh nặng nhẹ, thời gian bệnh lâu mau, cơ địa của từng người mà gia thêm hoặc giảm bớt vị thuốc, liều lượng cho phù hợp nhằm mang lại hiệu quả điều trị cao nhất (phụ nữ có thai không nên dùng).
Hướng dẫn cách sắc thuốc thang điều bệnh trị rối loạn tiền đình:
Mỗi ngày sắc uống 1 thang:
- Sắc lần đầu đổ 6 chén (bát) nước, sắc cạn còn 1 chén, chắt ra.
- Sắc lần hai đổ 5 chén sắc cạn còn gần 1 chén chắt ra
Hai nước hòa chung, chia làm 2 lần uống trong ngày, uống sau bữa ăn khoảng 30- 40 phút. Nếu cần uống ngay sau khi sắc thì nước đầu uống 2/3 còn lại 1/3 để lại hòa với nước sắc lần sau.
Hãy liên hệ Lương y Nguyễn Văn Minh, Phòng Khám Đông Y Bảo Minh để được tư vấn thêm về bệnh rối loạn tiền đình và cách chữa dứt điểm căn bệnh này.
Hình ảnh, công dụng và liều dùng của những vị thuốc trị rối loạn tiền đình.
Mộc qua
Công dụng của mộc qua: Thư can hòa vị, khu phong trừ thấp, thư cân hoạt lạc, liễm phế chỉ khái. Kết hợp nhiều vị thuốc khác để điều trị: Phong thấp đau nhức xương khớp, gân cốt yếu đi lại loạng choạng xây xẩm chóng mặt, đau nhức do thoái hóa cột sống, tay chân co quắp tê bại, miệng méo mắt xệch, nhiễm phải cước khí chân sưng phù nặng nề, ho lâu ngày, rối loạn tiêu hóa. Ngày dùng: 6 – 12 gam.
Thiên ma
Công dụng của thiên ma: Bình can tức phong, thông kinh hoạt lạc, thư cân giải cơ, dùng cho các trường hợp đau nhức đầu, nặng đầu, hoa mắt chóng mặt, xây xẩm, trúng phong yếu liệt, tay chân tê bì, phong thấp dính cứng khớp, chân tay co duỗi cử động khó khăn. Ngày dùng 4- 12 gam
Cốt toái bổ
Công dụng của cốt toái bổ: Bổ can thận, mạnh gân cốt, hành huyết, phá ứ, khu phong, trừ thấp. Dùng chữa đau nhức xương khớp, chữa chứng thận hư (suy giảm chức năng nội tiết), ù tai, răng yếu đau răng, chấn thương, bong gân tụ máu bầm, sai khớp, gãy xương (đắp ngoài). Liều dùng: 6- 12 gam.
Hoàng kỳ
Công dụng của hoàng kỳ: Bổ tỳ, bổ khí thăng dương, cố biểu liễm hãn, lợi niệu tiêu viêm, bài nùng sinh cơ. Dùng chữa các chứng tỳ dương hạ hãm, ăn kém, bải hoải mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt, da dẻ xanh xao, ra nhiều mồ hôi, mụn nhọt lở ngứa lâu lành, rong huyết, kết hợp với nhiều vị thuốc khác để chữa ỉa chảy, sa trực tràng, phù thũng, đau nhức khớp xương. Ngày dùng từ 8- 16 gam.
Đan sâm
Công dụng của đan sâm: Dưỡng tâm an thần, bổ huyết, hoạt huyết khử ứ thông kinh, thanh nhiệt, giải độc dùng chữa các chứng thiếu máu, da xanh, hồi hộp mất ngủ, suy nhược thần kinh, đau nhức do huyết ứ gây nên, phụ nữ kinh nguyệt không đều, mụn nhọt sang lở. Ngày dùng 6- 12 gam.
Tang ký sinh.
Là cây tầm gửi mọc trên cây dâu hoặc cây gạo.
Công dụng của tang ký sinh: Bổ can thận, mạnh gân cốt, thông kinh lạc, an thai lợi sữa. Dùng chữa các bệnh về đau lưng nhức xương, gân cơ yếu mỏi, phụ nữ động thai, ít sữa sau khi sanh. Thường dùng phối hợp với nhiều vị thuốc khác, ngày dùng 10- 20 gam.
Đỗ trọng.
Công dụng của đỗ trọng: Bổ can thận, mạnh gân cốt, an thai, chữa đau lưng mỏi gối, đi tiểu nhiều, xương cốt lỏng lẻo. Ngày dùng 8- 16 gam.
Tục đoạn.
Công dụng của tục đoạn: Bổ can thận, thông huyết mạch, lợi quan tiết, an thai, liền gân xương. Dùng chữa đau lưng, gân cốt đứt đau, nhức mỏi các khớp do can thận hư yếu. Ngày dùng 8- 16 gam.
Đương quy
Công dụng của đương quy: Bổ huyết, hành huyết, nhuận táo hoạt trường, chỉ thống thông kinh, tiêu ứ huyết do sang chấn, chữa đau nhức các dây thần kinh, đau các cơ do lạnh. Ngày dùng 8- 16 gam.
Bạch phục linh
Công dụng của bạch phục linh: Lợi thủy thẩm thấp, bổ tỳ định tâm, chữa tiểu tiện khó khăn, thủy thũng,hồi hộp khó ngủ. Ngày dùng 8- 16 gam.
Hà thủ ô
Thường dùng hà thủ ô đỏ, khi dùng phải mang đồ chung với đậu đen xanh lòng cho đến khi đậu đen chỉ còn xác, vớt bỏ, chỉ dùng hà thủ ô.
Công dụng của hà thủ ô: Bổ can thận, chữa di tinh do thận hư, lưng gối mềm yếu, râu tóc bạc rụng. Bổ huyết sinh tân, chữa các vết loét lâu lành. Ngày dùng 8- 20 gam.
Đẳng sâm
Công dụng của đẳng sâm: Bổ tỳ kiện vị, bổ phế, an thần, sinh tân chỉ khát, dùng chữa các chứng ăn kém khó tiêu đầy bụng tiêu chảy, bệnh mất ngủ do khí suy huyết thiếu. Chân tay yếu mỏi, phế hư sinh ho. Ngày dùng 8- 16 gam.
Tần giao.
Công dụng của tần giao: Khu phong trừ thấp, thư cân hoạt lạc, triều nhiệt cốt chưng. Dùng chữa đau nhức các khớp xương, viêm đa khớp, gân xương co duỗi khó khăn. Ngày dùng 6- 12 gam.
Trần bì
Công dụng của trần bì: Kiện tỳ, lý khí, táo thấp, hóa đờm. Dùng chữa các chứng ăn uống không tiêu, ăn không ngon miệng, nôn mửa đờm rãi, bụng đầy chướng đau. Ngày dùng 4- 8 gam.
Hoàng cầm.
Công dụng của hoàng cầm: Thanh thấp nhiệt, tả phế hỏa, chỉ huyết, an thai. Dùng chữa sốt, cảm mạo, hàn nhiệt vãng lai, thấp nhiệt đầu đau, phế nhiệt sinh ho, phụ nữ kinh nguyệt quá nhiều, mắt đỏ đau nhức, động thai do huyết nhiệt. Ngày dùng từ 6- 16 gam.
Dạ giao đằng.
Công dụng của dạ giao đằng: Bổ huyết dưỡng tâm, an thần, hoạt huyết thông kinh, chữa chứng khó ngủ, ngủ hay mộng mị, chân tay tê mỏi. Ngày dùng 8- 16 gam.
Tang thầm
Công dụng của tang thầm: Bổ huyết trừ phong, chỉ khát sinh tân, dùng chữa chứng huyết hư sinh phong, hoa mắt chóng mặt, mất ngủ, chân tay hay run, miệng họng khô khát, đại tiện táo bón do tân dịch giảm. Ngày dùng 6- 12 gam.
Thương truật.
Công dụng của thương truật: Kiện tỳ, trừ thấp, hành khí, chữa chứng thấp thịnh người nặng nặng nề bải hoải chân tay, thương truật còn có khả năng hạ đường huyết trong máu, thường phối hợp nhiều vị thuốc khác hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường. Ngày dùng 8 - 10 gam.
Phòng Khám Đông Y Bảo Minh
- 5 sao 1
- 4 sao 1
- 3 sao 1
- 2 sao 0
- 1 sao 0
Thuốc chữa bệnh
- Bài thuốc chữa bệnh thoát vị đĩa đệmBài thuốc chữa bệnh thoát vị đĩa đệm cột sống cổ, cột sống lưng của lương y Nguyễn Văn Minh đã tạo được uy tín tốt. Với hơn 20 năm chữa bệnh thoát vị đĩa đệm, không chỉ chữa cho người bệnh ở TP.HCM mà còn có nhiều bệnh nhân ở: Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Nghệ An, Tiền Giang, Tây Ninh...Cũng tìm tới chữa bệnh.❮ đọc tiếp ❯
- Thoát vị đĩa đệm là gì? Phương pháp gì chữa thoát vị đĩa đệm tốt?Thoát vị đĩa đệm là gì? Phương pháp gì chữa thoát vị đĩa đệm tốt? Cách gì trị thoát vị dđĩa đệm không để lại biến chứng? Thuốc gì chữa thoát vị đĩa đệm hiệu quả, an toàn không có tác dụng phụ? Thầy thuốc chữa thoát vị đĩa đệm ở phòng khám đông y Bảo Minh tư vấn giúp bạn qua Zalo: 0913503552. Nếu bạn gửi kết luận chụp cộng hưởng từ, lương y Nguyễn Văn Minh sẽ chỉ cách chữa bệnh tốt nhất chọ bạn.❮ đọc tiếp ❯
- Bài thuốc đắp trị thoát vị đĩa đệm - Thuốc đắp giá tốt nhấtBài thuốc đắp trị thoát vị đĩa đệm của lương y Nguyễn Văn Minh bào chế. Hoàn toàn bằng những vị thuốc nam nên có giá tiền rất rẻ, mỗi ngày đắp thuốc chỉ tốn 10-15 ngàn đồng. Thuốc đắp của nhà thuốc rất dễ sử dụng; chỉ việc đổ thuốc lên miếng gạc rồi đắp lên chỗ đau do bệnh thoát vị đĩa đệm gây nên. Nếu thoát vị đĩa đệm cổ, đắp thuốc vào vùng cổ gáy. Thoát vị đĩa đệm lưng, đắp thuốc lên vùng lưng. Những ...❮ đọc tiếp ❯